Nếu như trong Lão khoa đã có danh mục Beers thì mới đây trong Nhi khoa, The KIDs List - danh mục các thuốc không phù hợp để sử dụng cho bệnh Nhi đã được xây dựng.
Để xây dựng danh mục The KIDs List, 7 Dược sĩ thuộc Hội Dược sĩ Nhi khoa đã rà soát các nguồn y văn cấp 1, 2 và 3; hệ thống dữ liệu điện tử Lexicomp; và thông tin sản phẩm của các thuốc được coi là không phù hợp sử dụng cho trẻ em. Danh mục các thuốc sau đó được sau đó được thẩm định (peer-reviewed) và nhận bình luận trước khi hoàn tất.
Lưu ý rằng, danh mục này được sử dụng như một công cụ hỗ trợ và không thể thay thế đánh giá lâm sàng của bác sỹ. Trong quá trình rà soát, chỉ những thuốc được chấp thuận sử dụng ở Hoa Kỳ được xem xét, do đó, danh mục này có thể chưa đầy đủ và đôi khi không phù hợp ở các nước bên ngoài Hoa Kỳ.
Khuyến cáo |
Ý nghĩa |
Tránh sử dụng |
Khi độ mạnh khuyến cáo là “mạnh” hoặc tác dụng phụ tiềm tàng có tính chất đe dọa tính mạng Tương đương với “chống chỉ định” theo Dược thư quốc gia |
Thận trọng |
Khi chất lượng bằng chứng “thấp” hoặc “rất thấp” hoặc độ mạnh khuyến cáo “yếu”; hoặc có nhu cầu sử dụng thuốc trong điều trị rõ ràng mặc dù bằng chứng vẫn cho thấy nguy cơ ở trẻ em cao hơn người lớn. |
Độ mạnh khuyến cáo “yếu” + Mức độ chứng cứ “rất thấp”: do dữ liệu in vivo còn thiếu.1
Bảng 1. Các thuốc có trong bệnh viện Da liễu thuộc danh mục The KIDs List1
Thuốc |
Nguy cơ |
Khuyến nghị |
Độ mạnh khuyến cáo |
Chất lượng chứng cứ |
|
Ceftriaxone |
Vàng da nhân |
Thận trọng ở trẻ <1 tháng tuổi |
Yếu |
Rất thấp |
|
Ivermectin (PO) |
Bệnh não gan |
Tránh ở trẻ <1 tuổi |
Yếu |
Thấp |
|
Macrolides
|
Hẹp môn vị phì đại |
Tránh ở trẻ <1 tháng tuổi, trừ khi để điều trị Bordetella pertussis (azithromycin), hoặc viêm phổi do Chlamydia trachomatis (azithromycin và erythromycin). Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng để điều trị Ureaplasma (azithromycin) |
Mạnh |
Cao |
|
Tetracyclines
|
Đổi màu răng (tetracycline, minocycline) Giảm sản men răng (tetracycline, minocycline) |
Thận trọng ở trẻ <8 tuổi: chỉ sử dụng cho trẻ <8 tuổi bị bệnh than và có chống chỉ định với penicillin.5,6 |
Mạnh |
Cao |
|
Doxycycline không có khả năng gây ố răng hoặc giảm sản men răng ở trẻ <8 tuổi, do đó có thể được sử dụng không quá 21 ngày ở trẻ em bất kể độ tuổi nghi ngờ mắc bệnh do Rickettsia. Điều này là do khả năng tạo phức của doxycycline với canxi kém hơn các kháng sinh nhóm tetracycline khác.2,3,4 Dược thư quốc gia 2015: chỉ sử dụng cho trẻ <8 tuổi bị bệnh than và có chống chỉ định với penicillin.5,6 |
|||||
Chậm phát triển xương ở trẻ sinh non (tetracycline, minocycline) |
Thận trọng ở trẻ <1 tháng tuổi: chỉ sử dụng cho trẻ <8 tuổi bị bệnh than và có chống chỉ định với penicillin.5,6 |
Mạnh |
Trung bình |
|
|
Corticosteroid tại chỗ (hiệu lực trung bình, mạnh và rất mạnh) |
Suy thượng thận; sự hấp thu vào tuần hoàn ở trẻ em lớn hơn so với người lớn |
Tránh sử dụng để điều trị hăm tã ở trẻ <1 tuổi |
Mạnh |
Thấp |
|
Tramadol |
Suy hô hấp |
Thận trọng ở trẻ <18 tuổi Bộ Y Tế VN: chống chỉ định cho: - Trẻ em <12 tuổi - Trẻ em <18 tuổi để kiểm soát cơn đau sau phẫu thuật cắt amiđan và/hoặc cắt hạch vòm họng |
Yếu |
Thấp |
|
Tổ Thông tin thuốc - Dược lâm sàng
Khoa Dược - Bệnh viện Da Liễu TP.HCM
-------------------
Bệnh viện Da Liễu - số 2 Nguyễn Thông, phường 6, quận 3, TP.HCM.
Hotline: 028.39308131 - 0901.365.638
Website: bvdl.org.vn
Thời gian khám bệnh của bệnh viện:
Đặt lịch khám bệnh trực tuyến tại: https://dalieu.medpro.com.vn/ - Hoặc tải ứng dụng Bệnh viện Da Liễu TPHCM - Đăng ký Khám bệnh Online (App Store, Google Play)
Để xem được nhiều nội dung Truyền thông giáo dục sức khỏe về da liễu, hãy truy cập kênh Youtube của Bệnh viện Da Liễu TP.HCM: https://www.youtube.com/channel/UCt4M5jArf_1Pf5CNWRYOGag